
Về việc phê duyệt đồ án quy hoạch tổng mặt bằng 1/500 chung cư Vạn Xuân Thủ Đức - Happy One Sora Linh Xuân Thủ Đức
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về tổ chức, bổ sung một số nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ Xây dựng về ban hành QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định 5759/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức ngày 27 tháng 8 năm 2010 về việc duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường Linh Xuân, quận Thủ Đức;
Căn cứ Quyết định số 5835/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường Linh Xuân, quận Thủ Đức (phần Hạ tầng kỹ thuật);
Căn cứ Quyết định số 5399/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường Linh Xuân, quận Thủ Đức (nội dung quy hoạch thông tin liên lạc và đánh giá môi trường chiến lược);
Căn cứ Quyết định số 1971/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Chỉ tiêu cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường Linh Xuân, Quận Thủ Đức, tại các ô phố ký hiệu 1.12, 1.13, 1.14;
Căn cứ Quyết định số 12136/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức về bổ sung Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị và quy hoạch không gian kiến trúc xây dựng vào đồ án quy hoạch phân khu xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 thuộc địa bàn thành phố Thủ Đức;
Căn cứ Giấy phép số 5283/QĐ-UBND ngày 5 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về cho phép Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng phát triển Vạn Xuân thực hiện dự án Chung cư phường Linh Xuân, quận Thủ Đức để tài trợ kinh phí lập Quy hoạch.
Căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số CC 635901 do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 22 tháng 01 năm 2018 (cập nhật biến động chuyển nhượng cho Công ty Cổ phần Vạn Xuân Bình Dương ngày 19 tháng 7 năm 2018);
Căn cứ Quyết định số 2626/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc chấp thuận cho chuyển nhượng toàn bộ dự án Chung cư Timecxo số 27 đường số 9, khu phố 5, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức;
Căn cứ Công văn số 503/TC-QC ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Cục Tác chiến về việc chấp thuận cáo tính không xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 2580/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư và đồng thời chấp thuận nhà đầu tư cho Công ty Vạn Xuân Bình Dương thực hiện dự án Chung cư cao tầng Vạn Xuân Thủ Đức tại số 27 đường số 9, phường Linh Xuân, Thành phố Thủ Đức;
Căn cứ Công văn số 101/UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân phường Linh Xuân về việc tổng hợp lấy ý kiến cộng đồng dân cư và Văn bản số 026/2023/CV-VXBD ngày 24/9/2023 của Công ty Cổ phần Vạn Xuân Bình Dương về giải trình, tiếp thu ý kiến cộng đồng dân cư về việc phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng dự án Chung cư cao tầng tại số 27 đường số 9, phường Linh Xuân, thành phố Thủ Đức;
Căn cứ Công văn số 3185/SQHKT-QHKT ngày 24 tháng 1 năm 2024 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc về ý kiến quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Chung cư cao tầng Vạn Xuân Thủ Đức tại phường Linh Xuân, thành phố Thủ Đức;
Căn cứ Thư số 20/TTr-VXBD/2024 ngày 30 tháng 5 năm 2024 và Tờ trình số 25/TTr-VXBD/2024 ngày 24 tháng 9 năm 2024 của Công ty Cổ phần Vạn Xuân Bình Dương về đề nghị nhằm điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 Chung cư cao tầng Vạn Xuân Thủ Đức tại phường Linh Xuân, thành phố Thủ Đức;
Theo đề nghị của Phòng Quản lý Đô thị - Xây dựng Tạ trình số 216/TTr-QHXD ngày 01 tháng 11 năm 2024 về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng) tỷ lệ 1/500 Chung cư cao tầng Vạn Xuân Thủ Đức tại phường Linh Xuân, thành phố Thủ Đức;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng) tỷ lệ 1/500 Dự án chung cư Vạn Xuân Thủ Đức tại phường Linh Xuân, thành phố Thủ Đức với những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới, diện tích khu vực lập đồ án quy hoạch chi tiết rút gọn:
Khu đất thực hiện dự án: thuộc phường Linh Xuân, thành phố Thủ Đức.
- Phạm vi ranh giới, diện tích khu vực lập đồ án quy hoạch chi tiết rút gọn:
Thành phố Hồ Chí Minh.
Phạm vi ranh giới khu vực lập quy hoạch:
- Phía Đông Bắc: giáp đường số 9 (lộ giới 30m);
- Phía Đông Nam: giáp hẻm số 25 (lộ giới 8m);
- Phía Tây Bắc: giáp khu dân cư hiện hữu;
- Phía Tây Nam: giáp Công ty Cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam.
Diện tích đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 6.687,70 m²; trong đó:
- Diện tích khu đất lập quy hoạch: 6.626,50 m²;
- Diện tích thuộc lộ giới: 61,2 m².
2. Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết rút gọn:
2.1. Về chỉ tiêu sử dụng đất, cơ cấu sử dụng đất:
- Dự kiến quy mô dân số: 1.203 người.
Cơ cấu sử dụng đất:
STT | LOẠI ĐẤT | DIỆN TÍCH (m²) | TỈ LỆ (%) |
---|---|---|---|
I | Diện tích đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 6.687,70 | - |
II | Diện tích đất giao thông (thuộc lộ giới đường số 9) | 61,20 | - |
III | Diện tích đất theo ranh giới lập quy hoạch | 6.626,50 | 100,00 |
1 | Diện tích đất nhóm chung cư hỗn hợp | 2.315,43 | 34,94 |
2 | Diện tích đất cây xanh | 1.325,76 | 20,02 |
3 | Diện tích hồ bơi | 298,01 | 4,48 |
4 | Diện tích đường giao thông (nội bộ) | 1.552,32 | 23,43 |
5 | Diện tích đường đi bộ và sân chơi | 1.134,87 | 17,13 |
Chỉ tiêu sử dụng đất:
STT | LOẠI CHỈ TIÊU | CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ |
---|---|---|---|
1 | Diện tích đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 6.687,70 | m² |
Diện tích đất theo ranh giới lập quy hoạch | 6.626,50 | m² | |
2 | Diện tích đất nhóm chung cư hỗn hợp | 34,94 | % |
3 | Dân số | 1.203 | người |
4 | Hệ số sử dụng đất | 6,9 | lần |
Thương mại, dịch vụ | 0,9 | lần | |
Chức năng ở | 6,0 | lần |
STT | Chỉ tiêu | Giá trị |
---|---|---|
5 | Tổng chiều cao công trình tối đa (tính từ cao độ vỉa hè ổn định) | 85,00 m |
6 | Số tầng cao công trình | Tối đa 25 tầng + 2 tầng hầm |
- | Khoảng lùi dự án | - |
- | So với lộ giới đường số 9 (hướng Đông Bắc) | 8,00 m |
- | So với ranh đất cận lộ | 8,00 m |
- | Ranh giới xây dựng hầm công trình không vượt quá phạm vi sử dụng đất được xác định theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền | - |
8 | Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm ở | 5,5 m²/người |
9 | Chỉ tiêu sử dụng đất cây xanh nhóm ở | 1,1 m²/người |
Về tỷ lệ sử dụng nhà ở, số lượng căn hộ, diện tích sàn nhà ở và tổng diện tích sàn của dự án
- Sẽ được cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng có thẩm quyền xem xét trong các bước thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật đảm bảo theo quy định pháp luật hiện hành.
- Về nhà ở xã hội: thực hiện theo Quyết định số 2580/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư và các quy định khác có liên quan.
- Diện tích sinh hoạt cộng đồng: được bố trí tại công trình, diện tích phù hợp với các tiêu chí thiết kế phòng sinh hoạt cộng đồng của QCVN 04:2021/BXD Mục 2.2.7 và đảm bảo các quy định hiện hành, sẽ được thể hiện chi tiết ở giai đoạn thiết kế cơ sở.
- Diện tích để gửi xe: bố trí cơ sở vật tư đảm bảo phục vụ đủ cho khu vực dự án phù hợp QCVN 01:2021/BXD và các quy định liên quan. Cơ sở vật tư theo quy chuẩn được bố trí trong chung cư, sẽ còn được bố trí phù hợp ở các giai đoạn thiết kế sau.
Diện tích, vị trí cụ thể sẽ được thể hiện chi tiết ở giai đoạn thiết kế cơ sở.
Từ hình khối, kiến trúc công trình
- Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, thẩm tra, tham khảo; việc bố cục chi tiết hình khối, kiến trúc công trình sẽ được xác định ở các bước thiết kế tiếp theo.
2.2. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
2.2.1. Quy hoạch giao thông:
(Phần này có thể tiếp tục nếu bạn cần nội dung chi tiết hơn).
Các tuyến đường giao thông: mặt cắt ngang, bán kính cong tại các giao lộ, bán kính đường cong của đường tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2021/BXD, QCVN 07:2023/BXD.
Mặt đường thiết kế lõi 01 mái, độ dốc ngang 1-2%, độ dốc ngang hè là 1-2%, độ dốc dọc đường thiết kế để đảm bảo cho việc đi lại an toàn và thoát nước mặt.
Bãi đậu xe: đảm bảo chỉ tiêu đậu xe cho công trình theo Mục 2.2.17 QCVN 04:2021/BXD, Mục 2.9.4 QCVN 01:2021/BXD và Văn bản số 5378/SQHKT-QHKT ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc.
2.2.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
Cao độ xây dựng khu vực Hxd ≥ 2,5m (Hệ cao độ Hòn Dấu).
Giải pháp về quy hoạch cao độ: khu xây dựng mới phải được san lấp đạt cao độ quy hoạch phù hợp với điều kiện hiện trạng và quy hoạch phân khu được phê duyệt, chỉ thực hiện san ủi tại chỗ và hoàn thiện mặt phủ, tạo mái dốc thoát nước.
Hướng đổ dốc: định hướng mái dốc từ khu vực xây dựng mới về phía tuyến đường nội bộ hiện hữu của dự án nhằm đảm bảo thu gom nước mặt được triệt để.
Giải pháp thoát nước: sử dụng mạng lưới thoát nước riêng theo từng loại nước mặt và nước mưa.
Nghiên cứu bố trí hệ thống trữ và lưu trữ nước mưa tại dự án bằng giải pháp kỹ thuật để giảm thiểu nguy cơ ngập nước tại khu vực xung quanh dự án.
Xây dựng mới hệ thống mương bê tông cốt thép 300mm-400mm để thu gom nước mặt, độ dốc mương đảm bảo khả năng tự làm sạch ≥1/D.
Nguồn thoát: thoát ra hệ thống thoát nước được Chủ đầu tư cam kết xây dựng mới trên đường số 9.
Lưu ý:
Đối với các nội dung chi tiết cụ thể của hệ thống thoát nước mưa phải được nghiên cứu trong các bước lập thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật công trình và tuân thủ các quy định của cơ quan thẩm định và phê duyệt theo quy hoạch.
Chủ đầu tư và đơn vị thiết kế và chủ đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu khảo sát và đầu các kết nối hệ thống mương xả nước mới hiện hữu.
Đảm bảo thu gom nước mặt được triệt để (tránh ngập úng cục bộ) và sử dụng phù hợp với nội dung tính toán thủy lực.
Cao độ xây dựng hoàn thiện hạ tầng của dự án tại các khu vực giáp ranh (ngoài hàng rào) cần phải đảm bảo sự đồng bộ về cao độ với các khu vực xung quanh và kết nối hạ tầng kỹ thuật thuận lợi.
2.2.3. Quy hoạch cấp nước đô thị:
Nguồn cấp nước: sử dụng hệ thống cấp nước hiện hữu trên đường số 9.
Tiêu chuẩn cấp nước: 180 lít/người/ngày.
Tổng nhu cầu dùng nước: 772,6 m³/ngày.đêm.
Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 20 lít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời: 02 đám cháy.
2.2.4. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải được thu gom dẫn về trạm xử lý nước thải được xây dựng ngầm, nước thải sau xử lý đạt cột B - QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thoát ra môi trường.
Nguồn tiếp nhận:
- Giai đoạn đầu: thoát ra hệ thống thoát nước được Chủ đầu tư cam kết xây dựng mới trên đường số 9.
- Giai đoạn ổn định: nối vào hệ thống thoát nước thải chung của thành phố sau đó dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung của khu vực.
Tiêu chuẩn thoát nước: 100% chỉ tiêu cấp nước theo mục đích sinh hoạt.
Tổng lưu lượng nước thải: 297,1 m³/ngày.đêm.
Mạng lưới thoát nước:
- Hệ thống thoát nước thải trong khu vực có đường kính Ø200.
- Độ sâu đặt ống tối thiểu 0,3m tính từ mặt đất đến đỉnh ống (đối với ống đặt trên vỉa hè).
- 1,0m tính từ mặt đất đến đỉnh ống (đối với ống đặt dưới đường).
Xử lý chất thải rắn:
- Chỉ tiêu rác thải: 1,3 kg/người/ngày.đêm.
- Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt: 1.564 kg/ngày.
- Rác thải được thu gom hàng ngày do công ty môi trường đô thị trực tiếp thu gom.
2.2.5. Quy hoạch cung cấp năng lượng và chiếu sáng:
- Nguồn điện: được cấp từ lưới trung thế 22kV trên đường số 9.
Tổng phụ tải điện tính toán: 2.674,9 KVA (trong đó có tính đến hệ số đồng thời 0,9 và hệ số cosφ = 0,85).
Xây dựng mới trạm biến áp 15-22/0,4KV, công suất đơn vị 3000 KVA.
Mạng lưới cấp điện:
- Xây dựng mới mạng lưới trung thế xây dựng ngầm kết nối vào trạm biến thế xây dựng mới đặt tại tầng hầm công trình, sử dụng cáp đồng bọc cách điện.
Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng trên các trục đường trong khu quy hoạch, tuyến cáp hạ thế chiếu sáng sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE/PVC.
2.2.6. Quy hoạch Hạ tầng viễn thông thụ động:
Xây dựng mới các tuyến cáp ngầm của mạng của nhà cung cấp, từ trong mạng cáp điện thoại tín hiệu tới tủ đặt tại phòng MDF dưới hầm.
Xây dựng mới các tủ cáp, hộp cáp thuê bao.
Nhu cầu điện thoại cố định: 29 – 32 thuê bao/100 người.
2.2.7. Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm:
Công năng:
- Đậu xe (bao gồm đường nội bộ trong gara/bãi đỗ xe).
- Công năng khác (các phòng kỹ thuật phục vụ công trình).
- Chiều cao thông thủy tầng hầm đảm bảo theo các Tiêu chuẩn/Quy chuẩn hiện hành.
Dự án được xây dựng tối đa 2 tầng hầm.
- Về quy mô, ranh giới, số lượng tầng hầm sẽ được xem xét chi tiết trong quá trình thẩm định thiết kế cơ sở.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Phòng Quy hoạch - Xây dựng, Công ty Cổ phần Vạn Xuân Bình Dương, đơn vị tư vấn lập quy hoạch và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng địa hình khu vực dự án chịu trách nhiệm xác thực các số liệu trong bản vẽ, thuyết minh hồ sơ đồ án Quy hoạch chi tiết rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng) tỷ lệ 1/500 Chung cư cao tầng Vạn Xuân Thủ Đức tại phường Linh Xuân, thành phố Thủ Đức.
Khi triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt, các đơn vị liên quan cần đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
- Chủ đầu tư, tư vấn, cơ quan quản lý và các đơn vị pháp luật có liên quan.
- Trong quá trình quy hoạch, tổ chức triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
- Các đơn vị liên quan cần kiểm soát, quản lý chặt chẽ để có giải pháp khắc phục những phát sinh (nếu có) nhằm phát triển đồng bộ.
Bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi đồ án, đảm bảo việc quản lý, phát triển đô thị phù hợp với các nội dung quy hoạch đã được phê duyệt.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đồ án Quy hoạch chi tiết rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng) tỷ lệ 1/500 Chung cư cao tầng Vạn Xuân Thủ Đức tại phường Linh Xuân, thành phố Thủ Đức được Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức phê duyệt, Phòng Quy hoạch - Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức phân công các phòng, ban, đơn vị triển khai thực hiện công bố, công khai đồ án nếu theo yêu cầu cần thiết.
Phòng Quy hoạch - Xây dựng, Phòng Giao thông công chính, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính, Phòng Kinh tế - Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân phường Linh Xuân và các phòng ban liên quan có trách nhiệm cập nhật đầy đủ nội dung, tiến hành triển khai thực hiện đồ án Quy hoạch chi tiết rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng) tỷ lệ 1/500 Chung cư cao tầng Vạn Xuân Thủ Đức tại phường Linh Xuân, thành phố Thủ Đức được duyệt.
- Công ty Cổ phần Vạn Xuân Bình Dương có trách nhiệm:
Cấm môi giới và quảng lý mốc giới đồ án Quy hoạch chi tiết rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng) tỷ lệ 1/500 Chung cư cao tầng Vạn Xuân Thủ Đức tại phường Linh Xuân, thành phố Thủ Đức được phê duyệt theo quy định.
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc có thay đổi do chủ đầu tư cần liên hệ với cơ quan có trách nhiệm để thực hiện nghiên cứu (nếu có) theo quy định hiện hành.
Đối với việc thực hiện nghĩa vụ nhà ở xã hội, chủ đầu tư cần thực hiện theo Quyết định số 2580/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư có nội dung về nhà ở xã hội và quy định hiện hành.
Công ty Cổ phần Vạn Xuân Bình Dương có trách nhiệm liên hệ với Ủy ban nhân dân phường Linh Xuân đầu tư nâng cấp vỉa hè và mở rộng tuyến đường kết nối vào dự án.
Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 14 Nghị định 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức chịu trách nhiệm về những nội dung đã được cơ quan thẩm quyền khác chấp thuận, thẩm định, phê duyệt hoặc giải quyết trước đó.
Điều 3. Quyết định đính kèm danh mục hồ sơ, bản vẽ điều chỉnh quy hoạch:
- Thuyết minh tổng hợp;
Các bản vẽ quy hoạch – kiến trúc và giao thông:
- Sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới khu đất;
- Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình;
- Bản vẽ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Bản đồ quy hoạch giao thông;
- Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật (hạng mục san nền);
- Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật (hạng mục thoát nước mặt);
- Bản đồ quy hoạch cấp nước;
- Bản đồ quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn;
- Bản đồ quy hoạch cung cấp năng lượng và chiếu sáng;
- Bản đồ quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động;
- Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức,
- Trưởng Phòng Quy hoạch - Xây dựng,
- Trưởng Phòng Giao thông công chính,
- Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường,
- Trưởng Phòng Tài chính,
- Trưởng Phòng Kinh tế - Kế hoạch và Đầu tư,
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Linh Xuân,
- Công ty Cổ phần Vạn Xuân Bình Dương,
- Các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Đăng ký nhận thông tin căn hộ Happy One Linh Xuân - Thủ Đức
Thông tin cùng chuyên mục
- HAPPY ONE SORA HÉ LỘ PHỐI CẢNH MỚI – TINH TẾ TRONG TỪNG CHI TIẾT, VỮNG CHÃI TRONG KẾT CẤU
- LỄ KHỞI CÔNG VÀ KÝ KẾT ĐỐI TÁC CHIẾN LƯỢC DỰ ÁN HAPPY ONE SORA
- Vạn Xuân Group Động thổ Ép cọc thử dự án Happy One Sora Linh Xuân thủ đức
- Về việc phê duyệt đồ án quy hoạch tổng mặt bằng 1/500 chung cư Vạn Xuân Thủ Đức - Happy One Sora Linh Xuân Thủ Đức